Thực đơn
Giấy_phép_lái_xe Giấy phép lái xe tại Việt NamỞ Việt Nam, phân hạng bằng lái được quy định như sau [1]:
Hạng | Quy định | Thời hạn | Ghi chú |
---|---|---|---|
A0 | Dành cho xe có dung tích dưới 50cc | Không thời hạn | |
A1 | Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc | Không thời hạn | |
A2 | Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh nói chung, không giới hạn dung tích xi-lanh | Không thời hạn | |
A3 | Cho phép điều khiển môtô 3 bánh, xe lam, xích lô máy và các loại xe hạng A1, không áp dụng với phương tiện hạng A2 | Không thời hạn | |
A4 | Cho phép điều khiển các loại máy kéo có tải trọng đến 1.000 kg | 10 năm | |
B1 | Cho phép điều khiển:
| 5 năm | Có 2 trường hợp về thời hạn:
|
B2 | Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển các phương tiện hạng B1 và các xe cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế dưới 3.500 kg | 5 năm | |
C | Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
| 05 năm | |
D | Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
| 05 năm | |
E | Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
| 05 năm | |
F | Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để điều khiển các loại xe tương ứng có kéo rơ-moóc trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ-mi rơ-moóc, ô tô khách nối toa gồm các hạng cụ thể:
| 05 năm |
Giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định về giấy phép lái xe hạng D và hạng E, số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
Xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cc không cần giấy phép lái xe, người lái xe tuân thủ các quy định về độ tuổi, sức khỏe và các quy định khác về giao thông đường bộ theo luật giao thông đường bộ Việt Nam mới nhất.
Theo đó, Bộ Công an đề xuất sửa đổi, bổ sung Giấy phép lái xe thành 17 hạng thay vì 13 hạng như hiện nay[2][3]. Chi tiết xem bảng:
Loại GPLX/Hạng | Thời hạn | Loại phương tiện điều khiển | Bao gồm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
A0 | 5 năm | Xe máy dưới 50cc hoặc xe máy điện công suất dưới 4 kW | Hạng mới | |
A1 | 5 năm | Xe máy 50 - 125cc hoặc xe máy điện công suất 4 - 11 kW | Hạng A0 | Hạng A1 cũ được điều khiển xe máy dưới 175cc |
A | 5 năm | Xe mô tô trên 125cc hoặc xe máy điện công suất trên 11 kW | Hạng A0, A1 | Hạng A2 cũ được điều khiển xe mô tô trên 175cc |
Thực đơn
Giấy_phép_lái_xe Giấy phép lái xe tại Việt NamLiên quan
Giấy Giấy phép Creative Commons Giấy phép Tài liệu Tự do GNU Giấy phép Công cộng GNU Giấy phép phần mềm tự do Giấy phép lái xe Giấy phép lái xe quốc tế Giấy phép MIT Giấy phép BSD Giấy phép xây dựngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giấy_phép_lái_xe http://vbpl.vn/bogiaothong/Pages/vbpq-van-ban-goc.... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Driver... https://tinhte.vn/thread/bang-lai-xe-theo-du-luat-... https://vietnamnet.vn/vn/oto-xe-may/chuyen-doi-han...